Tôi là nhiên liệu tên lửa tương đối an toàn để lưu trữ.
Tôi là phân tử nào?
Thông tin nhanh về 1,1-Dimethylhydrazine
Số đăng ký CAS No. | 57-14-7 |
Danh pháp SciFinder | Hydrazine, 1,1-dimethyl- |
Công thức thực nghiệm | C2H8N2 |
Khối lượng phân tử | 60,10 g/mol |
Trạng thái | Chất lỏng không màu |
Điểm sôi | 64°C |
Độ hòa tan trong nước | Có thể trộn |
Đôi nét
1,1-Dimethylhydrazine, thường được gọi là dimethylhydrazine không đối xứng (UDMH), là một trong ba thành viên của họ hydrazine gồm hydrazine và methylhydrazine có độc tính cao và được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa.
Nhà hóa học người Úc Henry H. Hatt đã báo cáo sự tổng hợp muối hydrochloride1 của UDMH trong ấn bản năm 1936 của Tổng hợp hữu cơ. Hatt đã xử lý dimetylamine bằng axit nitric để tạo ra dẫn xuất N-nitroso, sau đó chất này được khử bằng kẽm để tạo thành UDMH, được phân lập dưới dạng muối. Hatt sau đó đã tạo ra UDMH bằng cách xử lý dimethylamine bằng chloramine; đây là một trong hai quy trình sản xuất công nghiệp hiện nay. Mặt khác, acetylhydrazine được xử lý với formaldehyde và hydro để tạo thành dẫn xuất dimethyl, sau đó được thủy phân để tạo ra UDMH.
UDMH là nhiên liệu tên lửa hypergolic, có nghĩa là nó bốc cháy khi được trộn với một thành phần khác của nhiên liệu. Thành phần thứ hai thường là dinitrogen tetroxide. UDMH thường được ưu tiên hơn hydrazine trong nhiên liệu tên lửa vì nó tự bốc cháy ở nhiệt độ cao hơn và do đó ổn định hơn khi bảo quản.
1. Số đăng ký CAS 593-82-8.
Thông tin về nguy cơ 1,1-Dimethylhydrazine*
Nhóm sự cố** | Mã GHS và tuyên bố nguy hiểm | |
---|---|---|
Chất lỏng dễ cháy, loại 2 | H225—Chất lỏng và hơi rất dễ cháy | |
Độc tính cấp tính, đường miệng, loại 3 | H301—Độc nếu nuốt phải | |
Độc tính cấp tính, da, loại 3 | H311—Độc khi tiếp xúc với da | |
Ăn mòn/kích ứng da, loại 1B | H314—Gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt | |
Tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt, loại 1 | H318—Gây tổn thương mắt nghiêm trọng | |
Độc tính cấp tính, hít phải, loại 2 | H331—Tử vong nếu hít phải | |
Biến đổi tế bào gốc, loại 2 | H340—Nghi ngờ gây ra khuyết tật di truyền | |
Khả năng gây ung thư, loại 1B | H350—Có thể gây ung thư | |
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm đơn lẻ, loại 1 | H370—Gây tổn thương hệ hô hấp, hệ thần kinh | |
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm nhiều lần, loại 1 | H372—Gây tổn thương do phơi nhiễm kéo dài hoặc lặp đi lặp lại với gan, hệ máu, hệ hô hấp, hệ thần kinh | |
Nguy cơ thủy sinh (cấp tính) ngắn hạn, loại 2 | H401—Độc đối với thủy sinh vật | |
Nguy cơ thủy sinh lâu dài (mãn tính), loại 2 | H411—Độc đối với thủy sinh vật với các tác động lâu dài |
* Tổng hợp hai bảng dữ liệu an toàn.
**Hệ thống Hài hòa Toàn cầu (GHS) về Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất. Giải thích về tượng hình
Tham khảo ACS.