Bạn có thể nhận được một lời khen ngợi của chúng tôi trong tuần này.
Chúng tôi là những phân tử nào?
Sự thật nhanh về 2-Acetylfuran
Số đăng ký CAS No. | 1192-62-7 |
Danh pháp SciFinder | Ethanone, 1-(2-furanyl)- |
Công thức thực nghiệm | C6H6O2 |
Khối lượng phân tử | 110,11 g / mol |
Trạng thái | Chất lỏng hoặc rắn màu vàng đến nâu |
Phạm vi nóng chảy | 26–33 ºC |
Điểm sôi | 175 ºC |
Khả năng hòa tan trong nước | Rất mỏng |
Sự thật nhanh về 2-Acetylpyrrole
Số đăng ký CAS No. | 1072-83-9 |
Danh pháp SciFinder | Ethanone, 1-(1H-pyrrol-2-yl)- |
Công thức thực nghiệm | C6H7NO |
Khối lượng phân tử | 109,13 g / mol |
Trạng thái | Tinh thể hoặc bột màu trắng đến màu be |
Độ nóng chảy | 90.0–90.5 ºC |
Khả năng hòa tan trong nước | 274 g / L |
Happy Thanksgiving! Nếu bạn giống như nhiều người trong chúng ta, khoai lang (hay còn gọi là aka yams) là một trong những món nổi bật trong bữa ăn Turkey Day của bạn. Mùi thơm của món thịt hầm trong lò làm tăng thêm cảm giác thoải mái cho món ăn.
Một nhà hóa học tự nhiên sẽ hỏi, “Tại sao nướng khoai lang lại có mùi thơm như vậy?” Ola Lasekan * và Li Shing Teoh tại Đại học Putra Malaysia (Serdang), đã xác định được 29 hợp chất tạo mùi thơm trong khoai mỡ trắng rang (Dioscorea rotundata ) 1. Trong số đó, hai chất có yếu tố hoạt động mùi cao nhất là 2-acetylfuran (2AF, còn gọi là (2AF, aka 2-furyl methyl ketone) và 2-acetylpyrrole (2AP, aka 2-pyrrolyl methyl ketone).
Theo các tác giả, 2AF “tạo ra mùi giống như quả hạnh” trong khi 2AP có “mùi giống như bỏng ngô”. Hương thơm do các thành phần khác phát ra, chủ yếu là furan, pyrroles và pyrazine, được gắn nhãn như “toasty”, “caramel”, “chamomile flower-like” và “khói”.
Trọng tâm của nghiên cứu này là xác định các hợp chất tạo mùi thơm góp phần vào đặc tính chống oxy hóa của khoai lang. Sử dụng một thử nghiệm đã được thiết lập dựa trên khả năng ức chế quá trình oxy hóa hexanal của các chất, các tác giả nhận thấy rằng các thành phần hương thơm chứa pyrrole là chất chống oxy hóa vượt trội đáng kể so với furan và đặc biệt là pyrazin.
Nhìn lướt qua bảng thông tin nguy hiểm hiển thị ở bên dưới có thể khiến bạn tạm dừng. 2AF đặc biệt trông như thể nó có thể giết chết bạn khi bạn đang tận hưởng kỳ nghỉ. Nhưng hãy yên tâm rằng chúng, giống như nhiều chất có mùi khác, có thể phát hiện được trong không khí ở nồng độ rất thấp.
Vì vậy, vào Ngày Lễ Tạ ơn này bạn hãy tận hường kỳ nghỉ Lễ này và hãy hài lòng rằng một số hương liệu thực phẩm bạn đang hít phải bổ sung vào nguồn cung cấp chất chống oxy hóa của bạn.
1. Công bố đầy đủ: Dioscorea spp. là “khoai lang thật”, trái ngược với khoai lang màu cam (Convolvulaceae spp.) mà một số người Mỹ gọi là khoai mỡ. Hương liệu nướng và rang của cả hai chi khoai mỡ đều chứa 2AF và 2AP.
Thông tin về mối nguy 2-Acetylfuran
Nhóm sự cố* | Tuyên bố nguy hiểm | |
---|---|---|
Chất lỏng dễ cháy, loại 4 | H227 — Chất lỏng dễ cháy | |
Độc tính cấp, uống, loại 2 | H300 — Gây tử vong nếu nuốt phải | |
Độc tính cấp, qua da, loại 3 | H311 — Độc khi tiếp xúc với da | |
Tổn thương mắt nghiêm trọng / kích ứng mắt, loại 1 | H318 — Gây tổn thương mắt nghiêm trọng | |
Độc tính cấp tính qua đường hô hấp, loại 2 | H330 — Gây tử vong nếu hít phải |
Thông tin nguy hiểm 2-Acetylpyrrole
Nhóm sự cố* | Tuyên bố nguy hiểm | |
---|---|---|
Độc tính cấp, đường uống, loại 4 | H302 — Có hại nếu nuốt phải | |
Ăn mòn / kích ứng da, loại 2 | H315 — Gây kích ứng da | |
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm một lần, kích ứng đường hô hấp, loại 3 | H335 — Có thể gây kích ứng đường hô hấp |
* Hệ thống phân loại và ghi nhãn hóa chất được hài hòa trên toàn cầu.
Giải thích từ tượng hình.
Tham khảo ACS.