Cetyltrimethylammonium bromide

Tôi là chất hoạt động bề mặt và sát trùng.
Tôi là phân tử nào?

ptct cetyltrimethylammonium bromide
Cấu trúc của Cetyltrimethylammonium bromide. Ảnh: ACS

Thông tin nhanh về CTAB

Số đăng ký CAS No.57-09-0
Danh pháp SciFinder1-Hexadecanamini, N , N , N -trimetyl-, bromuaHexadecanaminium, N,N,N-trimethyl-, bromide , N , N -trimetyl-, bromua
Công thức thực nghiệmC19H42BrN
Khối lượng phân tử364,45 g/mol
Trạng tháiTinh thể màu trắng hoặc bột
Độ nóng chảy248–251°C
Độ hòa tan trong nước36g/L

Đôi nét

Cetyltrimethylammonium bromide (CTAB), đôi khi được gọi là cetrimonium bromide, là muối amoni bậc bốn có đặc tính sát trùng và hoạt động bề mặt. Nó đã được đề cập trong tài liệu hóa học ngay từ năm 1936, khi GS Hartley*, B. Collie và CS Samis tại Đại học College London nghiên cứu số lượng vận chuyển của muối chuỗi parafin trong dung dịch nước.

Năm 1946, RS Shelton và đồng nghiệp tại Công ty William S. Merrell1 (Cincinnati) đã báo cáo tổng hợp CTAB từ cetyl (hexadecyl) bromide và trimethylamine. Họ đã chuẩn bị CTAB và một số hợp chất khác trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả của muối amoni bậc bốn như cái mà họ gọi là “chất diệt khuẩn”.

Ngày nay, ngoài việc sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ, CTAB còn có các ứng dụng trong y học như một chất chống ung thư thúc đẩy quá trình chết theo chương trình (apoptosis-promoting anticancer agent) và trong điện di protein, hệ thống đệm chiết xuất DNA và tổng hợp hạt nano. Trong một báo cáo tháng này, Jonathan Boltersdorf, Taylor J. Woehl, và các đồng tác giả tại Đại học Maryland (College Park), Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Quân đội (Adelphi, MD), Dịch vụ Kỹ thuật Tổng hợp (Wall Township, NJ) và Bề mặt Hải quân Warfare Center (Crane, IN) đã sử dụng CTAB làm chất hoạt động bề mặt trong quá trình kiểm tra sự lắng đọng quang hóa bạc trên các thanh nano vàng.

1. Sau một loạt thương vụ mua bán và sáp nhập kéo dài, William S. Merrell hiện là một phần của Sanofi.

Thông tin nguy hiểm CTAB

Nhóm sự cố**Mã GHS và tuyên bố nguy hiểm
Độc tính cấp tính, đường miệng, loại 4H302—Có hại nếu nuốt phảiCảnh báo an toàn hóa chất
Ăn mòn/kích ứng da, loại 2H315—Gây kích ứng daCảnh báo an toàn hóa chất
Tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt, loại 1H318—Gây tổn thương mắt nghiêm trọngCảnh báo an toàn hóa chất
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm đơn lẻ, kích ứng đường hô hấp, loại 3H335—Có thể gây kích ứng đường hô hấpCảnh báo an toàn hóa chất
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm nhiều lần, đường miệng, đường tiêu hóa, loại 2H373—Có thể gây tổn thương các cơ quan (đường tiêu hóa) khi phơi nhiễm kéo dài hoặc lặp đi lặp lại nếu nuốt phảiCảnh báo an toàn hóa chất
Nguy cơ thủy sinh (cấp tính) ngắn hạn, loại 1H400—Rất độc đối với thủy sinh vậtCảnh báo an toàn hóa chất
Nguy cơ thủy sinh lâu dài (mãn tính), loại 1H410—Rất độc đối với thủy sinh vật với các tác động lâu dàiCảnh báo an toàn hóa chất

* Tổng hợp hai bảng dữ liệu an toàn.
**Hệ thống Hài hòa Toàn cầu (GHS) về Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất. Giải thích về tượng hình

Tham khảo ACS.