Tôi ngọt ngào để nếm, nhưng chất độc này làm cho ghét bỏ.
Tôi là phân tử nào?
Thông tin nhanh về lead(II) axetat
Số đăng ký CAS No. | 301-04-2 |
Danh pháp SciFinder | Acetic acid, lead(2+) salt (2:1) |
Công thức thực nghiệm | C4H6O4Pb |
Khối lượng phân tử | 325,29 g/mol |
Trạng thái | Tinh thể trắng, hạt hoặc bột |
Độ nóng chảy | 280°C |
Độ hòa tan trong nước | 443 g/L (20°C) |
Đôi nét
Chì (II) axetat hay lead (II) acetate [Pb(OAc)2] là một loại muối vô cơ với một số công dụng, đặc biệt là như một thành phần trong thuốc nhuộm và chất gắn màu. Mặc dù nó có độc tính cao (xem bảng thông tin nguy hiểm), trước đây nó đã được sử dụng làm chất làm ngọt và chất bảo quản trong rượu vang và các loại thực phẩm khác. Nó có sẵn trên thị trường dưới dạng muối khan hoặc trihydrat1.
Một trong những tài liệu sớm nhất đề cập đến Pb(OAc)2 là trong bài báo thứ 21 trong loạt bài về polyiodua năm 1878 (ví dụ KI3) của George Stillingfleet Johnson tại Đại học King’s College London. Một số bài báo từ những năm 1890 đã trích dẫn Pb(OAc)2 trong các thử nghiệm xem liệu nó có kết tủa các anion của muối natri hoặc kali đang được thảo luận hay không. Một trong các loại muối được lấy từ cái mà Pietro Biginelli tại Đại học Florence gọi là “axit saligeninoxyacetic”, hiện được đặt tên chính xác hơn là 2-[2-(hydroxymethyl)phenoxy]acetic acid2.
Pb(OAc)2 có thể được tạo ra bằng cách đun sôi chì kim loại trong axit axetic với sự có mặt của chất oxy hóa; hòa tan chì(II) oxit trong axit axetic; hoặc xử lý đồng(II) axetat với kim loại. Cả muối khan và trihydrat đều có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng (monoclinic).
1. Số đăng ký CAS 6080-56-4.
2. Đăng ký CAS Số 97388-49-3.
Thông tin về nguy cơ lead (II) axetat*
Nhóm sự cố** | Mã GHS và tuyên bố nguy hiểm | |
---|---|---|
Tổn thương/kích ứng mắt nghiêm trọng, loại 1 | H318—Gây tổn thương mắt nghiêm trọng | |
Biến đổi tế bào gốc, loại 2 | H341—Nghi ngờ gây ra khuyết tật di truyền | |
Khả năng gây ung thư, loại 2 | H351—Nghi ngờ gây ung thư | |
Độc tính sinh sản, loại 1A | H360—Có thể gây hại cho khả năng sinh sản hoặc thai nhi | |
Ảnh hưởng đến hoặc thông qua việc cho con bú (loại bổ sung) | H362—Có thể gây hại cho trẻ bú mẹ | |
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm đơn lẻ, máu và hệ thần kinh và thận, loại 1 | H370—Gây tổn thương máu, hệ thần kinh và thận | |
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm nhiều lần, máu, miễn dịch và hệ thần kinh trung ương và thận, loại 1 | H372—Gây tổn thương máu, hệ miễn dịch, hệ thần kinh trung ương và thận khi phơi nhiễm kéo dài hoặc lặp đi lặp lại | |
Nguy cơ thủy sinh (cấp tính) ngắn hạn, loại 1 | H400—Rất độc đối với thủy sinh vật | |
Nguy cơ thủy sinh lâu dài (mãn tính), loại 1 | H410—Rất độc đối với thủy sinh vật với các tác động lâu dài |
* Tổng hợp nhiều bảng dữ liệu an toàn, một số cho trihydrat.
**Hệ thống Hài hòa Toàn cầu (GHS) về Phân loại và Ghi nhãn Hóa chất. Giải thích từ tượng hình .
Tham khảo ACS.