Paclitaxel

Tôi là một loại thuốc điều trị ung thư đáng kính đã từng gây tranh cãi.
Tôi là phân tử nào?

paclitaxel hhlcs
Cấu trúc hóa học của Paclitaxel

Thông tin nhanh về Paclitaxel

Số đăng ký CAS No.33069-62-4
Danh pháp SciFinderXem danh sách SciFinder
Công thức thực nghiệmC47H51NO14
Khối lượng phân tử853,91 g / mol
Trạng tháiBột tinh thể trắng
Độ nóng chảy213–216 ºC
Khả năng hòa tan trong nước ≈10–20 mg / L (ước tính)

Paclitaxel, thường được biết đến với tên thương mại là Taxol, là một loại thuốc hóa trị đã được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư. Mặc dù có một số tác dụng phụ bất lợi nhưng nó vẫn nằm trong Danh sách Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới.

Năm 1971, với tư cách là phần thứ sáu của loạt bài báo về các tác nhân chống khối u của thực vật, Mansukh C. Wani và các đồng nghiệp tại Viện Tam giác Nghiên cứu (NC) và Đại học Duke (Durham, NC) đã báo cáo sự phân lập của một phân tử phức tạp từ vỏ cây thủy tùng Thái Bình Dương (Taxus brevifolia) mà họ đặt tên là “taxol”. Trong phần giới thiệu của bài báo, các tác giả nói rằng, “Taxol có đặc tính ức chế khối u và chống ung thư máu mạnh và là hợp chất đầu tiên sở hữu vòng taxan đã được chứng minh là có hoạt tính như vậy.” “Vòng” taxan thực sự là một cấu trúc ba vòng tạo nên lõi của phân tử (xem hình ảnh).

Wani và cộng sự. cung cấp rất ít thông tin về hoạt động chống ung thư của “taxol”; bài báo tập trung vào hóa học và quang phổ của hợp chất và một số dẫn xuất của nó. Trong suốt hai thập kỷ tiếp theo, Wani, đồng nghiệp của ông là Monroe E. Wall, và một số nhà nghiên cứu khác, dưới sự bảo trợ của Viện Ung thư Quốc gia (NCI), đã điều tra hoạt động tiềm năng của thuốc chống lại các bệnh ung thư khác nhau. Họ bắt đầu thử nghiệm lâm sàng vào năm 1984. Trong những năm 1970 và 80, gần 10 tấn vỏ cây thủy tùng Thái Bình Dương đã được thu hoạch và chiết xuất để làm thí nghiệm và thử nghiệm.

Cuối cùng, vào năm 1989, NCI đề nghị chuyển nhượng dự án cho một công ty dược phẩm thương mại. Đề nghị tạo ra ít được quan tâm; nhưng vào cuối năm đó, công nghệ đã được chuyển giao cho Bristol-Meyers Squibb (BMS) – cùng năm mà việc sáp nhập BMS đã được kết thúc. BMS đã lấy tên chung paclitaxel cho thuốc và đăng ký tên thương hiệu Taxol với Văn phòng Sáng chế và Thương hiệu Hoa Kỳ. Thỏa thuận NCI-BMS và tên đã đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng trở thành chủ đề của nhiều tranh cãi.

BMS đã nhận được phê duyệt thuốc đầu tiên cho paclitaxel từ Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ vào năm 1992. Tính đến năm 2018, các phê duyệt của FDA bao gồm điều trị ung thư vú, tuyến tụy, buồng trứng và ung thư phổi không tế bào nhỏ; và sarcoma Kaposi. Paclitaxel đã được nghiên cứu cực kỳ kỹ lưỡng: Tính đến thời điểm viết bài này, SciFinder liệt kê 73.164 tài liệu tham khảo, bao gồm các đề cập ở 68 Hoa Kỳ và các bằng sáng chế quốc tế.

Thông tin nguy cơ Paclitaxel *

Nhóm sự cố**Tuyên bố nguy hiểm
Độc tính cấp, đường uống, loại 4H302 — Có hại nếu nuốt phảiCảnh báo An toàn Hóa chất
Độc tính cấp tính, qua da, loại 4H312 — Có hại khi tiếp xúc với daCảnh báo An toàn Hóa chất
Ăn mòn / kích ứng da, loại 2H315 — Gây kích ứng daCảnh báo An toàn Hóa chất
Da nhạy cảm, loại 1H317 — Có thể gây dị ứng daCảnh báo An toàn Hóa chất
Tổn thương mắt nghiêm trọng / kích ứng mắt, loại 1H318 — Gây tổn thương mắt nghiêm trọng Cảnh báo An toàn Hóa chất
Độc tính cấp tính qua đường hô hấp, loại 4H332 — Có hại nếu hít phảiCảnh báo An toàn Hóa chất
Nhạy cảm đường hô hấp, loại 1H334 — Có thể gây ra các triệu chứng dị ứng hoặc hen suyễn hoặc hô hấpCảnh báo An toàn Hóa chất
Độc tính cơ quan đích cụ thể, phơi nhiễm một lần, kích ứng đường hô hấp, loại 3H335 — Có thể gây kích ứng đường hô hấpCảnh báo An toàn Hóa chất
Gây đột biến tế bào mầm, loại 2H341 — Bị nghi ngờ gây ra các khuyết tật di truyềnCảnh báo An toàn Hóa chất
Độc tính sinh sản, loại 1BH360 — Có thể làm hỏng khả năng sinh sản hoặc thai nhiCảnh báo An toàn Hóa chất
Nguy hiểm đối với môi trường nước, nguy hiểm lâu dài, loại 4 H413 — Có thể gây ra những tác hại lâu dài cho đời sống thủy sinh

 * Hệ thống phân loại và ghi nhãn hóa chất được hài hòa trên toàn cầu.
Giải thích từ tượng hình.

Tham khảo ACS.