Tôi là một khoáng chất có tên tiếng Nga.
Tôi là phân tử nào?
Thông tin nhanh về Perovskite
Số đăng ký CAS No. | 12194-71-7 |
Danh pháp SciFinder | Perovskite [Ca(TiO3)] |
Công thức thực nghiệm | CaO3Ti |
Khối lượng phân tử | 135,94 g / mol |
Trạng thái | Tinh thể đen, nâu, vàng hoặc cam |
Độ nóng chảy | 1975ºC |
Khả năng hòa tan trong nước | Không hòa tan |
Perovskite là một khoáng chất bao gồm canxi titanat (CaTiO3), còn được gọi là oxit titan canxi. CaTiO3 không màu, nhưng perovskite có màu của các tạp chất khác nhau, chẳng hạn như sắt và đồng. Khoáng chất này xuất hiện dưới dạng tinh thể trực thoi.
Nhà khoáng vật học tại Đại học Berlin Gustavus Rose đã phát hiện ra perovskite ở dãy núi Ural của Nga vào năm 1839. Ông đặt tên chất này theo tên nhà khoáng vật học và nhà quý tộc người Nga Lev Perovski.
Tên “perovskite” cũng được sử dụng rộng rãi cho các hợp chất có cấu trúc ABX3 , trong đó A là kim loại có trạng thái oxi hóa 2+; B là kim loại có trạng thái oxi hóa 4+; và X là phi kim, thường là oxi, ở trạng thái oxi hóa 2–. Các khoáng chất bao gồm các hợp chất này cũng được gọi là perovskites.
Perovskite, cùng với các khoáng chất rutil và ilmenit, có giá trị như một loại quặng titan. Ngoài Nga, nó xuất hiện ở các địa điểm khác nhau như Thụy Sĩ, Ý và Arkansas.
Nhiều oxit có cấu trúc perovskite có các đặc tính vật lý và hóa học khiến chúng trở nên hữu ích trong các thiết bị điện tử. Các đặc điểm của chúng bao gồm tính dẫn điện; tính linh động của ion oxit qua mạng tinh thể; ổn định nhiệt và hóa học; và các tính chất siêu từ, xúc tác quang, nhiệt điện và điện môi. CaTiO3 đặc biệt thể hiện tính dẫn điện và ion mạnh.
Thông tin về mối nguy hiểm Perovskite
Nhóm sự cố* | Tuyên bố nguy hiểm |
---|---|
Không phải là chất độc hại hoặc hỗn hợp |
* Hệ thống phân loại và ghi nhãn hóa chất hài hòa trên toàn cầu.
Tham khảo ACS.