Hóa học của quá trình tạo ra các phân tử sandwich

Việc phát hiện ra ferrocene đã cách mạng hóa lĩnh vực hóa học cơ kim. Vì thế trong bài viết lần này, chúng ta sẽ xem xét nguồn gốc của phân tử, các hợp chất sandwich1 khác theo sau và ứng dụng của chúng. Bạn hãy giành ít thời gian để tham khảo nhé!

Lịch sử của ferrocene

Những năm 1940: Tổng hợp đầu tiên được biết đến

Các nhà nghiên cứu tại một công ty hóa chất Hoa Kỳ cho hơi cyclopentadiene đi qua ống sắt, dẫn đến cặn màu vàng hình thành trên ống. Phân tích nhiều năm sau đó cho thấy cặn này là ferrocene.

1951: Khám phá

Hai nhóm nhà khoa học tình cờ phát hiện ra ferrocene một cách độc lập trong khi cố gắng tổng hợp các hợp chất khác. Một nhóm đã đề xuất một cấu trúc thẳng hàng (linear) như bên dưới.

cau truc khong dung cua ferrocene
Cấu trúc ban đầu không chính xác của ferrocene. Ảnh: Wikipedia

1952: Xác định cấu trúc

Một số nhà khoa học đề xuất một cấu trúc mới cho ferrocene trong đó ion sắt được kẹp giữa hai anion cyclopentadienyl. Dữ liệu tinh thể học tia X đã xác nhận cấu trúc này.

cau truc cua ferrocene
Cấu trúc của ferrocene. Ảnh: Chemistry Notes

1973: Giải Nobel hóa học

Giải Nobel hóa học năm 1973 được trao cho Geoffrey Wilkinson và Ernst Otto Fischer vì sự quyết định của họ về cấu trúc ferrocene và nghiên cứu tiếp theo về các hợp chất sandwich.

dieu che Ferrocene trong phong thi nghiem 1
Điều chế ferrocene trong phòng thí nghiệm. Ảnh: Chemistry Notes

Các hợp chất sandwich khác

Những hợp chất sandwich metallocene và arene

Ferrocene là một metallocene, đây là một ion kim loại được kẹp giữa hai anion cyclopentadienyl. Các nhà nghiên cứu đã tổng hợp metallocene với các kim loại khác nhau. Họ cũng đã tạo ra các hợp chất sandwich với các arene khác nhau.

Các kim loại chuyển tiếp hàng đầu tiên mà các hợp chất metallocene được biết đến như: V, Cr, Mn, Fe, Cu, Ni.

cau truc cua nhung metallocene
Cấu trúc của những metallocene, trong đó M là kim loại. Ảnh: Pharmacy 180

Các phân tử sandwich khác

Các loại hợp chất sandwich khác bao gồm các hợp chất nửa sandwich chẳng hạn như methylcyclopentadienyl manganese tricarbonyl (MMT), và các hợp chất sandwich nhiều lợp.

cau truc cua methylcyclopentadienyl Manganese Tricarbonyl
Cấu trúc của MMT. Ảnh: Wikipedia

Ứng dụng

Cảm biến đường huyết

Các thiết bị điện tử đo lường đường trong máu sử dụng glucose oxidase để oxy hóa các phân tử glucose. Các điện tử từ glucose oxidase sau đó khử các cation ferrocenium thành ferrocene. Các điện cực tái tạo các cation ferrocenium và thiết bị đo dòng điện để xác định chỉ số đường huyết.

cam bien duong huyet
Quá trình diễn ra trong thiết bị đo đường huyết. Ảnh: ACS

Chất chống kích nổ trong xăng

Canada và Úc sử dụng chất chống kích nổ MMT trong xăng. Chất này giúp ngăn ngừa quá trình cháy không đều bằng cách tăng nhiệt độ tại đó nhiên liệu bóc cháy.

Ứng dụng khác

Một số dẫn xuất của ferrocene xúc tác cho các phản ứng hydrogen hóa. Trong y học, dẫn xuất ferrocene ferroquine đã trải qua các thử nghiệm như một loại thuốc chống sốt sét.

Bài viết đến đây là hết rồi. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn phần nào trong tương lai. Lần sau nếu có ai hỏi về chủ đề này thì hãy nhớ về hóa học đằng sau chúng nhé!

Tham khảo ACS.


1: Trong hóa học cơ kim, hợp chất sandwich là một hợp chất hóa học có kim loại được liên kết bởi liên kết cộng hóa trị với hai phối tử arene (vòng). Aren có công thức CnHn, dẫn xuất thế (ví dụ Cn(CH3)n) và dẫn xuất dị vòng (ví dụ BCnHn+1).

Chia sẻ:
 
HHLCS

Tôi là người đam mê Hóa học và muốn chia sẻ những kiến thức này cho những người cùng sở thích, đam mê. Tôi chủ yếu xuất bản về các chủ đề liên quan đến hóa học trong cuộc sống hằng ngày.